Tất Tần Tật Về Luật Kinh Doanh BĐS Hiện Hành – OneDay

by Nguyễn Võ Ngọc Vũ
1 comment

luat-kinh-doanh-bds-oneday-oneday

Luật kinh doanh BĐS để đảm bảo an toàn cho các giao dịch bất động sản. Mọi đối tượng hoạt động trong lĩnh vực địa ốc hiện nay đều phải tuân theo. Chính vì vậy, mọi người nắm rõ các thông tin về luật pháp. Điều này sẽ giúp khách hàng hay nhà đầu tư thực hiện các giao dịch mua bán một cách nhanh chóng và thuận lợi. Hãy OneDay tham khảo bài viết dưới đây nhé!

1. Kinh doanh BĐS là gì?

Kinh doanh Bất động sản có thể được hiểu là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng. Sau đó bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại… bất động sản đó.

Từ đó, thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn BĐS hoặc quản lý BĐS nhằm mục đích sinh lợi. 

Xem thêm: Tóm Tắt 4 Điểm Cần Lưu Ý Trong Luật Quy Hoạch Đô Thị Mới Nhất

2. Tìm hiểu về Luật Kinh Doanh BĐS 

Luật Kinh doanh bđs là tập hợp các bộ luật do nhà nước ban hành về hoạt động kinh doanh bđs. Trong đó có nêu rõ về quyền, nghĩa vụ của các cá nhân, tổ chức. Mà tham gia vào hoạt động này và quản lý của nhà nước. Mọi hoạt động liên quan tới kinh doanh BĐS đều sẽ được quy định cụ thể trong từng điều khoản của từng bộ luật.

Tuy nhiên, Luật Bất động sản có thể sẽ thay đổi tùy theo sự phát triển của kinh tế, xã hội để phù hợp với thị trường.

Với đối tượng áp dụng như sau:

  • Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản tại Việt Nam.
  • Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến kinh doanh bất động sản tại Việt Nam.
Xem thêm: Tạm Trú Là Gì? Các Quy Định Của Pháp Luật Về Tạm Trú – OneDay

3. Điểm nhấn của Luật Kinh doanh BĐS hiện hành

Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 cập nhật 2021. Quy định về kinh doanh bất động sản, quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản và quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản

3.1. Nguyên tắc, điều kiện của bất động sản khi đưa vào kinh doanh

  • Bình đẳng trước pháp luật; tự do thỏa thuận trên cơ sở tôn trọng quyền. Và lợi ích hợp pháp của các bên thông qua hợp đồng, không trái quy định của pháp luật.
  • Bất động sản đưa vào kinh doanh phải có đủ điều kiện theo quy định của Luật bất động sản.
  • Kinh doanh bất động sản phải trung thực, công khai, minh bạch.
  • Tổ chức, cá nhân có quyền kinh doanh bất động sản tại khu vực ngoài phạm vi bảo vệ quốc phòng, an ninh theo luật quy hoạch đô thị và kế hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

3.2. Luật kinh doanh BĐS 2014 cập nhật mới nhất 2023

Căn cứ theo Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Quốc hội ban hành Luật kinh doanh bất động sản.

Những quy định chung về Kinh doanh BĐS như sau:

Nguyên tắc kinh doanh bđs

1. Bình đẳng trước pháp luật; tự do thỏa thuận trên cơ sở tôn trọng quyền. Và lợi ích hợp pháp của các bên thông qua hợp đồng, không trái quy định của pháp luật.

2. Bất động sản đưa vào kinh doanh phải có đủ điều kiện theo quy định của Luật này.

3. Kinh doanh bất động sản phải trung thực, công khai, minh bạch.

4. Tổ chức, cá nhân có quyền kinh doanh bất động sản tại khu vực ngoài phạm vi bảo vệ quốc phòng, an ninh theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Yêu cầu về các loại bất động sản được đưa vào kinh doanh

Không phải tất cả các loại nhà đất đều được đưa vào đầu tư. Theo quy định của Pháp luật, có quy định cụ thể và đầy đủ về các loại BĐS này.

Các loại bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định bao gồm:

  1. Nhà, công trình xây dựng (CTXD) có sẵn của các tổ chức, cá nhân;
  2. Công trình, nhà xây dựng hình thành trong tương lai của các tổ chức, cá nhân;
  3. Nhà, CTXD là tài sản công được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đưa vào kinh doanh;
  4. Các loại đất được phép chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai thì được phép kinh doanh quyền sử dụng đất.

Luật Kinh doanh BĐS quy định về điều kiện hành nghề môi giới

Trong luật kinh doanh BĐS đã nêu rõ. Các cá nhân và tổ chức kinh doanh dịch vụ môi giới BĐS phải thành lập doanh nghiệp. Và phải có tối thiểu 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới BĐS. Nếu cá nhân đứng ra kinh doanh độc lập thì phải có chứng chỉ hành nghề môi giới BĐS. Đăng ký mã số thuế và nộp thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.

Theo quy định tại Điều 58 Nghị định 139/2017/NĐ-CP, Luật Kinh doanh bất động sản 2021 cũng nêu rõ: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với những hành vi sau:

  • Kinh doanh dịch vụ môi giới BĐS độc lập mà chứng chỉ hành nghề hết thời hạn sử dụng. Hoặc không có chứng chỉ hành nghề theo quy định.
  • Sửa chữa, tẩy xóa, thuê hoặc cho thuê, mượn. Hoặc cho mượn chứng chỉ hành nghề môi giới BĐS để thực hiện các hoạt động liên quan đến môi giới BĐS.

Ngoài ra, Luật Kinh doanh bất động sản cũng quy định phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi như sau:

  • Kinh doanh môi giới BĐS mà không đủ số người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản. Theo quy định, không thành lập doanh nghiệp theo quy định. Hoặc chứng chỉ hành nghề hết thời hạn sử dụng theo quy định.
  • Không lập hợp đồng hoặc hợp đồng môi giới BĐS không đầy đủ các nội dung chính. Đã được quy định tại Điều 61 Luật Kinh doanh BĐS.
Xem thêm: Đất DKV Là Gì? Quy Trình Chuyển Đổi Đất DKV Thành Đất Ở

Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án kinh doanh BĐS

  • Thực hiện việc đầu tư xây dựng, kinh doanh. Quản lý khai thác dự án bất động sản theo quy định của pháp luật.
  • Bảo đảm nguồn tài chính để thực hiện dự án theo đúng tiến độ đã được phê duyệt.
  • Chỉ được phép bàn giao nhà, CTXD cho khách hàng khi đã hoàn thành xong việc xây dựng nhà. CTXD và các công trình hạ tầng kỹ thuật, theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt. Bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực. Trường hợp bàn giao nhà, CTXD thô thì phải hoàn thiện toàn bộ phần mặt ngoài của nhà đó.
  • Trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày bàn giao nhà. CTXD cho người mua hoặc kể từ ngày hết hạn thuê mua. Thì phải làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản liền kề được cấp cho bên mua hoặc bên thuê. Trừ khi bên đó yêu cầu tự làm thủ tục.
  • Không được ủy quyền cho bên tham gia hợp tác đầu tư, liên doanh, liên kết, hợp tác kinh doanh hoặc góp vốn thực hiện ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê mua bất động sản.

Tạm kết

Trên đây là những điều cần nắm rõ trong Luật Kinh doanh BĐS được bổ sung mới nhất 2023. Hi vọng những thông tin này sẽ giúp các nhà đầu tư cũng như các nhà môi giới BĐS. Sẽ hiểu thêm về những quy định của pháp luật để có hướng đi an toàn nhất. Hãy theo dõi Blog của OneDay để được cung cấp thông tin một cách nhanh chóng và đầy đủ nhất

You may also like

logo_Oneday_Vietnam
Tìm Kiếm Bất Động Sản Việt Nam

OneDay (Quanh Đây) là một nền tảng bất động sản với mục đích kết nối các đại lý bất động sản với khách hàng, người mua với người bán và người thuê với chủ nhà.

OneDay | Quanh Đây
Tìm kiếm bất động sản Việt Nam