Xuất Hành Đầu Năm | Hướng Tốt “Mở Hàng” Năm Giáp Thìn 2024

by Thảo Linh
0 comment

xuat-hanh-dau-nam

Xuất hành đầu năm là sự giao thoa giữa văn hóa, tâm linh, và niềm tin và đã trở thành một điểm đặc biệt quan trọng, đánh dấu cho sự bắt đầu mới, đầy hy vọng và may mắn. Cùng OneDay tìm hiểu và khám phá những điều tuyệt vời trong hành trình xuất hành đầu năm qua bài viết dưới đây!

1. Xuất hành là gì? Những lưu ý khi xuất hành đầu năm

1.1 Xuất hành là gì

Xuất hành đầu năm là một việc được thực hiện vào ngày đầu tiên của năm mới. Gia đình thường rời nhà để đến thăm bà con, bạn bè và thực hiện các hoạt động như thăm hỏi, tặng quà, sau đó quay trở về nhà.

Tuy nhiên, việc xuất hành cần được thực hiện một cách nghiêm túc. Trước khi rời nhà, quan trọng là tìm hiểu về giờ và hướng xuất hành phù hợp với tuổi và cung mệnh của gia đình. Tin rằng việc này sẽ đem lại nhiều may mắn và thuận lợi trong năm mới.

Những người thực hiện xuất hành đúng giờ và đúng hướng tin rằng điều này giúp họ hanh thông, đạt được thành công trong mọi lĩnh vực.

1.2 Nguồn gốc của tục lệ xuất hành đầu năm

Nguồn gốc của tục lệ xuất hành đầu năm có liên quan đến chiêm nghiệm thời tiết từ thời ông cha ta.

Trong thời xưa, họ chọn giờ và hướng xuất hành dựa trên việc quan sát mặt trời mọc để đánh giá thời tiết. Nếu gió thổi về hướng Nam, dự báo năm mới sẽ có hạn hán; hướng Bắc, mùa vụ vừa phải; hướng Tây Bắc, mùa màng bội thu.

Quan điểm dân gian cho rằng việc chọn hướng và giờ xuất hành phải hợp tuổi, hợp mệnh là vô cùng quan trọng để thuận lợi và đón nhận những may mắn trong năm mới.

xuat-hanh-la-gi
Xuất hành là gì? Những lưu ý khi xuất hành đầu năm

1.3 Ý nghĩa phong tục xuất hành đầu xuân

Phong tục xuất hành đầu xuân mang ý nghĩa lớn trong tâm tư của người xưa. Đối với họ, mỗi dịp Tết Nguyên Đán là cơ hội để bắt đầu một năm mới.

Việc ra khỏi nhà vào giờ tốt và hướng tốt được coi là yếu tố quyết định cho một năm mưa thuận, gió hòa và mùa màng bội thu. Bắt đầu mới tốt sẽ đem lại nhiều may mắn, tạo nên một năm mới với hy vọng và khát vọng thành công.

Điểm đến đầu năm thường là đền chùa, nơi mọi người thực hiện các nghi thức như thắp nhang và cầu nguyện. Sau đó, họ thường hái một cành cây lộc mang về như biểu tượng của sự may mắn và ơn lành được ban tặng bởi trời đất và thần linh.

Ở các đền chùa, cây đa, cây đề, và cổ thụ thường được trồng với nhiều cành lá sum suê. Những người thăm đền thường bẻ một nhánh lộc mang về, cắm trước bàn thờ và hy vọng rằng điều này sẽ đem lại may mắn cho gia đình và thu hút điều tốt đẹp trong năm mới.

Người xưa còn tin rằng ngày đầu tiên của năm âm lịch là thời điểm đất trời giao thoa, mang ý nghĩa là đại cát.

Do đó, mọi người thường chọn ngày này, kết hợp với giờ và hướng hợp mệnh, để xuất hành và đón nhận những điều may mắn trong năm mới.

2. Hướng xuất hành đầu năm 2024 tốt nhất

2.1 Hướng xuất hành năm 2024 mang lại may mắn

Năm 2024, năm Giáp Thìn, hướng xuất hành tốt nhất là Đông Nam.

Hướng này hợp với Thần Tài, mang theo tài lộc và thịnh vượng cho gia chủ trong năm mới. Hướng Đông Nam biểu tượng cho hành Mộc, và Hỏa sinh Mộc, hứa hẹn mang đến may mắn, tài lộc, và thuận lợi trong công việc cho gia chủ.

Các hướng xuất hành khác trong năm 2024 cũng có những điều tốt:

– Hướng Bắc: Gặp Hỷ Thần, đồng nghĩa với chuyện tình duyên thuận lợi và may mắn.

– Hướng Đông Bắc: Bình an, may mắn, và thuận lợi trong mọi việc.

– Hướng Tây Nam: Sức khỏe tốt, tránh bệnh tật và tai ương.

2.2 Hướng xuất hành năm 2024 tốt nhất theo ngày

Xuất hành trong năm 2024 là việc rời khỏi nhà để thăm hỏi, chúc Tết, hoặc điều công việc khác. Dưới đây là gợi ý hướng xuất hành theo từng ngày:

  • Ngày mùng 1 Tết: Hướng Đông Nam
  • Ngày mùng 2 Tết: Hướng Đông Bắc
  • Ngày mùng 3 Tết: Hướng Bắc
  • Ngày mùng 4 Tết: Hướng Tây Bắc
  • Ngày mùng 5 Tết: Hướng Tây Nam
  • Ngày mùng 6 Tết: Hướng Đông Nam
  • Ngày mùng 7 Tết: Hướng Đông Bắc
  • Ngày mùng 8 Tết: Hướng Bắc
huong-xuat-hanh-dau-nam-2024-tot-nhat
Hướng xuất hành đầu năm 2024 tốt nhất

3. Tổng hợp ngày giờ tốt xuất hành đầu năm Giáp Thìn 2024

3.1 Ngày 10/02/2024 (Mùng 1 Tết)

Khung giờ tốt theo Lý Thuần Phong:

  • 23h00 – 1h00, 11h00 – 13h00: Đại An tốt, cầu tài hướng Tây Nam.
  • 1h00 – 3h00, 13h00 – 15h00: Tốc hỷ tốt, cầu tài hướng Nam.
  • 7h00 – 9h00, 19h00 – 21h00: Tiểu cát tốt, buôn bán có lời.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh:

Tốt – Rất tốt, xuất hành thuận cầu tài được như ý và quý nhân phù trợ.

3.2 Ngày 11/02/2024 (Mùng 2 Tết)

Khung giờ tốt theo Lý Thuần Phong:

  • 23h00 – 1h00, 11h00 – 13h00: Tốc hỷ tốt, cầu tài hướng Nam.
  • 5h00 – 7h00, 17h00 – 19h00: Tiểu cát tốt, buôn bán có lời.
  • 9h00 – 11h00, 21h00 – 23h00: Đại an tốt, cầu tài hướng Tây Nam.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh:

Xấu – Ra đi nhỡ tàu xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi. Không nên xuất hành đi xa.

3.3 Ngày 12/02/2024 (Mùng 3 Tết)

Khung giờ tốt theo Lý Thuần Phong:

  • 3h00 – 5h00, 15h00 – 17h00: Tiểu cát tốt, buôn bán có lời.
  • 7h00 – 9h00, 19h00 – 21h00: Đại an tốt, cầu tài hướng Tây Nam.
  • 9h00 – 11h00, 21h00 – 23h00: Tốc hỷ tốt, niềm vui kéo đến.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh:

Tốt – Có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lí phải.

3.4 Ngày 13/02/2024 (Mùng 4 Tết)

Khung giờ tốt theo Lý Thuần Phong:

  • 1h00 – 3h00, 13h00 – 15h00: Tiểu cát tốt, buôn bán có lời.
  • 5h00 – 7h00, 17h00 – 19h00: Đại an tốt, niềm vui kéo đến.
  • 7h00 – 9h00, 19h00 – 21h00: Tốc hỷ tốt, êm xuôi.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh:

Rất tốt – Được nhiều người giúp đỡ, cầu tài cầu lộc như ý muốn, tranh luận trăm trận trăm thắng.

tong-hop-ngay-gio-tot-xuat-hanh
Tổng hợp ngày giờ tốt xuất hành đầu năm Giáp Thìn 2024

3.5 Ngày 14/02/2024 (Mùng 5 Tết)

Khung giờ tốt theo Lý Thuần Phong:

  • 23h00 – 1h00, 11h00 – 13h00: Tiểu cát tốt, mọi việc suôn sẻ.
  • 3h00 – 5h00, 15h00 – 17h00: Đại an tốt, người đi xa sắp về nhà.
  • 5h00 – 7h00, 17h00 – 19h00: Tốc hỷ tốt, cầu tài hướng Nam.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh:

Xấu – Bị hại, mất của, mọi việc đều bất thành. Không nên khởi hành đi xa vào thời gian này.

3.6 Ngày 15/02/2024 (Mùng 6 Tết)

Khung giờ tốt theo Lý Thuần Phong:

  • 1h00 – 3h00, 13h00 – 15h00: Đại An tốt, mọi việc bình an.
  • 3h00 – 5h00, 15h00 – 17h00: Tốc hỷ tốt, cầu tài hướng Nam.
  • 9h00 – 11h00, 21h00 – 23h00: Tiểu cát tốt, buôn bán phát đạt.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh:

Tốt – Xuất hành thuận lợi, gặp người lớn vừa lòng, làm việc đều thuận theo ý muốn.

3.7 Ngày 16/02/2024 (Mùng 7 Tết)

Khung giờ tốt theo Lý Thuần Phong:

  • 23h00 – 1h00, 11h00 – 13h00: Đại An tốt, cầu tài hướng Tây Nam.
  • 1h00 – 3h00, 13h00 – 15h00: Tốc hỷ tốt, cầu tài hướng Nam.
  • 7h00 – 9h00, 19h00 – 21h00: Tiểu cát tốt, buôn bán có lời.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh:

Tốt – Xuất hành thuận cầu tài được như ý và quý nhân phù trợ.

3.8 Ngày 17/02/2024 (Mùng 8 Tết)

Khung giờ tốt theo Lý Thuần Phong:

  • 23h00 – 1h00, 11h00 – 13h00: Tốc hỷ tốt, niềm vui lũ lượt kéo đến.
  • 5h00 – 7h00, 17h00 – 19h00: Tiểu cát tốt, mọi việc hòa hợp.
  • 9h00 – 11h00, 21h00 – 23h00: Đại an tốt, cầu tài hướng Tây Nam.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh:

Xấu – Ra đi nhỡ tàu xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi. Không nên khởi hành đi xa.

3.9 Ngày 18/02/2024 (Mùng 9 Tết)

Khung giờ tốt theo Lý Thuần Phong:

  • 3h00 – 5h00, 15h00 – 17h00: Tiểu cát tốt, kinh doanh buôn bán phát đạt.
  • 7h00 – 9h00, 19h00 – 21h00: Đại an tốt, mọi việc tốt đẹp.
  • 9h00 – 11h00, 21h00 – 23h00: Tốc hỷ tốt, vận may kéo đến.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh:

Tốt – Có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lí phải.

3.10 Ngày 19/02/2024 (Mùng 10 Tết)

Khung giờ tốt theo Lý Thuần Phong:

  • 1h00 – 3h00, 13h00 – 15h00: Tiểu cát tốt, kinh doanh buôn bán phát đạt.
  • 5h00 – 7h00, 17h00 – 19h00: Đại an tốt, niềm vui vẫy gọi.
  • 7h00 – 9h00, 19h00 – 21h00: Tốc hỷ tốt, vận may kéo đến.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh:

Tốt – Lúc đi thuận buồm lúc về cũng xuôi gió, nhiều thuận lợi được người giúp đỡ, cầu tài như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.

tong-hop-ngay-gio-tot-xuat-hanh (2)
Tổng hợp ngày giờ tốt xuất hành đầu năm Giáp Thìn 2024

4. Bảng tra nhanh hướng tốt, ngày giờ xuất hành đầu năm theo tuổi

4.1 Những người sinh năm 1960 đến năm 1980

Tuổi Hướng tốt xuất hành
1960 Đông Nam
(15h tới 19h chiều)
1961 Đông Nam
(3h tới 5h sáng)
1962 Đông Bắc
(15h tới 19h chiều)
1963 Đông Nam
(15h tới 19h chiều)
1965 Đông Bắc
(3h tới 5h sáng)
(7h tới 9h sáng)
1966 Đông Bắc
(15h tới 19h chiều)
1967 Đông Bắc
(15h tới 19h chiều)
1968 Đông Bắc
(3h tới 5h sáng)
1969 Đông Nam
(3h tới 5h sáng)
1970 Đông Nam
(15h tới 19h chiều)
1972 Chính Đông
(7h sáng đến 11h trưa)
1973 Chính Đông
(7h sáng đến 11h trưa)
1974 Đông Bắc
(15h tới 19h chiều)
1975 Đông Bắc
(15h tới 19h chiều)
1976 Đông Bắc
(3h tới 5h sáng)
1977 Đông Bắc
(3h tới 5h sáng)
1978 Đông Nam
(3h tới 5h sáng)
(7h tới 9h sáng)
1979 Đông Nam
(3h tới 5h sáng)
(7h tới 9h sáng)
1980 Đông Bắc
(7h sáng đến 11h trưa)
Bảng tra nhanh hướng tốt, ngày giờ xuất hành đầu năm theo tuổi
bang-tra-nhanh-huong-tot-ngay-gio-tot
Bảng tra nhanh hướng tốt, ngày giờ xuất hành đầu năm theo tuổi – OneDay

4.2 Những người sinh năm 1981 đến năm 2003

Tuổi Hướng tốt xuất hành
1981 Chính Đông
(7h sáng đến 11h trưa)
1982 Đông Nam
(15h tới 19h chiều)
1983 Đông Bắc
(15h tới 19h chiều)
1984 Đông Bắc
(15h tới 19h chiều)
1985 Đông Bắc
(15h tới 19h chiều)
1986 Đông Bắc
(3h tới 5h sáng)
(7h tới 9h sáng)
1987 Đông Nam
(3h tới 5h sáng)
(7h tới 9h sáng)
1988 Chính Đông
(7h sáng đến 11h trưa)
1989 Đông Bắc
(7h sáng đến 11h trưa)
1990 Đông Nam
(3h tới 5h sáng)
1991 Đông Nam
(3h tới 5h sáng)
1992 Đông Bắc
(15h tới 19h chiều)
1993 Đông Bắc
(15h tới 19h chiều)
1994 Đông Bắc
(3h tới 5h sáng)
(7h tới 9h sáng)
1995 Đông Bắc
(3h tới 5h sáng)
(7h tới 9h sáng)
1996 Đông Nam
(15h tới 19h chiều)
1997 Đông Nam
(15h tới 19h chiều)
1998 Đông Nam
(3h tới 5h sáng)
1999 Đông Nam
(3h tới 5h sáng)
2000 Đông Nam
(3h tới 5h sáng)
2001 Đông Bắc
(15h tới 19h chiều)
2002 Đông Bắc
(7h sáng đến 11h trưa)
2003 Đông Bắc
(7h sáng đến 11h trưa)
Bảng tra nhanh hướng tốt, ngày giờ xuất hành đầu năm theo tuổi
bang-tra-nhanh-huong-tot-ngay-gio-tot (2)
Bảng tra nhanh hướng tốt, ngày giờ xuất hành đầu năm theo tuổi – OneDay

5. Những lưu ý khi xuất hành ngày đầu năm

  • Không nên mặc trang phục màu đen hoặc trắng

Tránh mặc trang phục màu đen hoặc trắng, vì đây thường được coi là màu sắc của tang lễ và sự tiêu cực. Thay vào đó, lựa chọn màu sắc tươi tắn, may mắn như đỏ, vàng, xanh lá cây.

  • Không xuất hành vào ngày mùng 5

Ngày mùng 5, còn gọi là ngày Nguyệt Kỵ, được coi là xấu để xuất hành. Tránh việc di chuyển xa, đặc biệt là trên thủy, do có nguy cơ. Năng lượng dao động của mặt trời và mặt trăng ảnh hưởng đến sức khỏe, làm cho lựa chọn ngày xuất hành trở nên quan trọng hơn.

  • Xuất hành với tâm trạng vui vẻ:

Tâm trạng lạc quan, vui vẻ khi xuất hành được coi là yếu tố quan trọng. Điều này có thể tạo năng lượng tích cực và thu hút may mắn.

  • Xuất hành đầu năm nên gặp người “nhẹ vía”:

Gặp người “nhẹ vía” hay có tâm hồn lạc quan, tích cực sẽ mang lại tác động tích cực cho cả người xuất hành. Tránh gặp phải những người mang theo năng lượng tiêu cực.

  • Kiêng kỵ nói những chuyện xui xẻo trong ngày Tết:

Tránh đề cập đến những chủ đề tiêu cực, xui xẻo, vì nó có thể tạo nên không khí không vui và ảnh hưởng đến tâm trạng của mọi người xung quanh.

nhung-luu-y
Những lưu ý khi xuất hành ngày đầu năm

Xuất hành đầu năm, nên mang theo một số vật phẩm như cành cây dâu tằm để trừ tà, hạt đậu xanh biểu tượng cho may mắn và bình an, đồng xu đại diện cho tài lộc, cùng các vật phẩm phong thủy phù hợp với mệnh của bạn.

Tạm kết

Trong nền văn hóa Việt Nam, hướng xuất hành đầu năm trở thành một yếu tố quyết định, hình thành niềm tin và kỳ vọng của mỗi gia đình. Hãy áp dụng những gợi ý từ để năm mới này đem lại nhiều thành công và hạnh phúc cho gia đình. OneDay chúc cho bạn một năm thật thắng lợi, thịnh vượng và thành công!

You may also like

logo_Oneday_Vietnam
Tìm Kiếm Bất Động Sản Việt Nam

OneDay (Quanh Đây) là một nền tảng bất động sản với mục đích kết nối các đại lý bất động sản với khách hàng, người mua với người bán và người thuê với chủ nhà.

OneDay | Quanh Đây
Tìm kiếm bất động sản Việt Nam