Cung Phi Là Gì? Phân Biệt Cung Phi và Cung Sinh

by Thảo Linh
0 comment

cung-phi-la-gi-oneday

Khi nói đến phong thủy và tìm hiểu về cuộc sống của bạn, khái niệm về “cung phi” có thể gây hiểu nhầm với nhiều người. Cùng tìm hiểu sâu về cung phi là gì, và giúp bạn phân biệt nó với cung sinh. OneDay cũng sẽ giải thích ý nghĩa của cung phi, cách tính cung phi theo ngày tháng năm sinh, ứng dụng của nó trong phong thủy, và nhiều thông tin hữu ích khác.

1. Cung phi là gì?

1.1 Cung phi là gì?

Cung phi là cung mệnh mỗi con người, dựa trên bát quái và ngũ hành. Mỗi 1 người, sẽ có một cung phi đi theo họ suốt đời. Cung phi, còn được gọi là “cung phụ” hoặc “cung phu,” là một khái niệm phong thủy phổ biến trong nền văn hóa người Á Đông.

Cung phi gồm 8 Quái: Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài. Mỗi quái sẽ tương ứng với 1 ngũ hành, 1 phương hướng, 1 đại diện và 1 độ tuổi. 8 quái này chia ra làm 2 nhóm: Đông Tứ Mệnh và Tây Tứ Mệnh.

Đây là một yếu tố quan trọng trong việc xác định mệnh cung và tìm hiểu về tính cách, sự nghiệp, và cuộc sống của một người dựa trên ngày tháng năm sinh của họ.

bang-tong-hop-cac-yeu-to-cua-cung-phi-oneday
Bảng tổng hợp các yếu tố của cung phi – OneDay

1.2 Ý nghĩa của cung phi

Cung phi đại diện cho những phẩm chất, tính cách và sự kiện quan trọng trong cuộc đời của một người.

Tính cung phi rất quan trọng trong việc áp dụng phong thủy, bởi vì mọi khía cạnh và yếu tố liên quan đến phong thủy trong môi trường sống đều có mối quan hệ tương quan với cung phi. Nó có thể cho bạn cái nhìn sâu hơn về bản chất và tiềm năng của một người dựa trên thông tin về ngày tháng năm sinh.

Để hiểu rõ hơn, cung phi không chỉ giới hạn trong việc xác định hướng đất và hợp tuổi cho ngôi nhà, mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc định vị tọa độ và hướng của các yếu tố khác như cổng, cửa, bếp, giường ngủ, bàn thờ, phòng vệ sinh, và thậm chí cả việc chọn màu sắc và vật liệu trang trí.

Khi các yếu tố trong không gian và thời gian được điều chỉnh sao cho phù hợp với cung phi của gia đình, chúng ta có cơ hội tận dụng sự ảnh hưởng tích cực của phong thủy để đem lại hỗ trợ và cân bằng cho cuộc sống của mình. Ngược lại, bất kỳ sự xung đột nào với nguyên tắc Cung Phi cũng có thể tạo ra tình hình không thuận lợi trong không gian sống của chúng ta.

Dưới đây là một số điểm quan trọng về ý nghĩa của cung phi:

  • Xác định tính cách và tiềm năng
  • Hướng dẫn lựa chọn nghề nghiệp
  • Dự đoán vận mệnh
  • Lựa chọn hướng đặt bàn thờ và trang trí nhà cửa
  • Tạo sự hài hòa và cân bằng
y-nghia-oneday
Ý nghĩa của cung phi – OneDay
Đọc thêm: Xem La Bàn Phong Thủy Đúng Cách Không Phải Ai Cũng Biết

2. Cách tính cung phi theo ngày tháng năm sinh

Để xác định Cung Phi cho những người sinh trước năm 2000, bạn cần biết ngày, tháng, và năm sinh của họ. Phương pháp thông thường để tính Cung Phi dựa trên năm sinh Âm Lịch và giới tính (nam và nữ được tính khác nhau). Tuy nhiên, phương pháp này chỉ chính xác khoảng 80%.

Để tính Cung Phi một cách chính xác, bạn cần dựa vào ngày, tháng, và năm sinh theo Lịch Tiết Khí.

Không phải tất cả những người cùng giới tính và sinh trong cùng một năm sẽ có cùng Cung Phi. Phương pháp tính toán này liên quan đến nhiều kiến thức phong thủy phức tạp. Do đó, trong thời điểm tạm thời, nhiều người thường sử dụng cách tính thông thường, như được thể hiện trong bảng sau để xác định cung phi của họ.

2.1 Đối với người sinh trước năm 2000 – Cung Phi là gì?

Giới tính Nam Nữ
Năm sinh Tiết Khí 1980 1979
Cộng 2 số cuối của năm sinh 8+0=8 7+9 = 16
Giản ước tổng tìm được thành số có 1 chữ số 8 1+6 = 7
Nam: Lấy 10 trừ đi số vừa tìm được 10-8 =2
Nữ: Lấy 5 cộng với số vừa tìm được 5+7 = 12
Giản ước số tìm được thành số có 1 chữ số 2 1+2 = 3
Trường hợp 1: Người sinh trước năm 2000

Tra cứu bảng sau khi có kết quả cuối cùng:

Số 1 2 3 4 5 (Nam) 5 (Nữ) 6 7 8 9
Cung phi Khảm Khôn Chấn Tốn Khôn Cấn Càn Đoài Cấn Ly
Bảng tra cứu kết quả cho người sinh trước năm 2000 – OneDay

Vậy người Nam sinh năm 1980, có Cung Phi là Khôn. Người Nữ sinh năm 1979 có Cung Phi là Chấn.

2.2 Tính cung phi cho người sinh sau năm 2000 – Cung Phi là gì?

Giới tính Nam Nữ
Năm sinh Tiết Khí 2004 2018
Cộng 2 số cuối của năm sinh 0+4=4 1+8=9
Giản ước tổng tìm được thành số có 1 chữ số 4 9
Nam: Lấy 9 trừ đi số vừa tìm được 9-4=5
Nữ: Lấy 6 cộng với số vừa tìm được 6+9=15
Giản ước số tìm được thành số có 1 chữ số 5 1+5 = 6
Trường hợp 2: Người sinh sau năm 2000

Tra cứu bảng sau khi có kết quả cuối cùng:

Số 1 2 3 4 5 (Nam) 5 (Nữ) 6 7 8 9
Cung phi Khảm Khôn Chấn Tốn Khôn Cấn Càn Đoài Cấn Ly
Bảng tra cứu kết quả cho người sinh sau năm 2000 – OneDay

Vậy người Nam sinh năm 2004 có cung phi là Khôn. Người Nữ sinh năm 2018 có cung phi là Càn.

2.3 Bảng tra mệnh cung phi theo năm – Cung Phi là gì?

Năm Năm âm lịch Sinh mệnh Giải nghĩa Cung Phi nam Cung Phi nữ
1905 Ất Tỵ Phú Đăng Hỏa Lửa đèn to Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1906 Bính Ngọ Thiên Hà Thủy Nước trên trời Tốn Mộc Khôn Thổ
1907 Đinh Mùi Thiên Hà Thủy Nước trên trời Chấn Mộc Chấn Mộc
1908 Mậu Thân Đại Trạch Thổ Đất nền nhà Khôn Thổ Tốn Mộc
1909 Kỷ Dậu Đại Trạch Thổ Đất nền nhà Khảm Thuỷ Khôn Thổ
1910 Canh Tuất Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức Ly Hoả Càn Kim
1911 Tân Hợi Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức Cấn Thổ Đoài Kim
1912 Nhâm Tý Tang Đố Mộc Gỗ cây dâu Đoài Kim Cấn Thổ
1913 Quý Sửu Tang Đố Mộc Gỗ cây dâu Càn Kim Ly Hoả
1914 Giáp Dần Đại Khe Thủy Nước khe lớn Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1915 Ất Mão Đại Khe Thủy Nước khe lớn Tốn Mộc Khôn Thổ
1916 Bính Thìn Sa Trung Thổ Đất pha cát Chấn Mộc Chấn Mộc
1917 Đinh Tỵ Sa Trung Thổ Đất pha cát Khôn Thổ Tốn Mộc
1918 Mậu Ngọ Thiên Thượng Hỏa Lửa trên trời Khảm Thuỷ Khôn Thổ
1919 Kỷ Mùi Thiên Thượng Hỏa Lửa trên trời Ly Hoả Càn Kim
1920 Canh Thân Thạch Lựu Mộc Gỗ cây lựu Cấn Thổ Đoài Kim
1921 Tân Dậu Thạch Lựu Mộc Gỗ cây lựu Đoài Kim Cấn Thổ
1922 Nhâm Tuất Đại Hải Thủy Nước biển lớn Càn Kim Ly Hoả
1923 Quý Hợi Đại Hải Thủy Nước biển lớn Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1924 Giáp Tý Hải Trung Kim Vàng trong biển Tốn Mộc Khôn Thổ
1925 Ất Sửu Hải Trung Kim Vàng trong biển Chấn Mộc Chấn Mộc
1926 Bính Dần Lư Trung Hỏa Lửa trong lò Khôn Thổ Tốn Mộc
1927 Đinh Mão Lư Trung Hỏa Lửa trong lò Khảm Thuỷ Khôn Thổ
1928 Mậu Thìn Đại Lâm Mộc Gỗ rừng già Ly Hoả Càn Kim
1929 Kỷ Tỵ Đại Lâm Mộc Gỗ rừng già Cấn Thổ Đoài Kim
1930 Canh Ngọ Lộ Bàng Thổ Đất đường đi Đoài Kim Cấn Thổ
1931 Tân Mùi Lộ Bàng Thổ Đất đường đi Càn Kim Ly Hoả
1932 Nhâm Thân Kiếm Phong Kim Vàng mũi kiếm Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1933 Quý Dậu Kiếm Phong Kim Vàng mũi kiếm Tốn Mộc Khôn Thổ
1934 Giáp Tuất Sơn Đầu Hỏa Lửa trên núi Chấn Mộc Chấn Mộc
1935 Ất Hợi Sơn Đầu Hỏa Lửa trên núi Khôn Thổ Tốn Mộc
1936 Bính Tý Giảm Hạ Thủy Nước cuối khe Khảm Thuỷ Khôn Thổ
1937 Đinh Sửu Giảm Hạ Thủy Nước cuối khe Ly Hoả Càn Kim
1938 Mậu Dần Thành Đầu Thổ Đất trên thành Cấn Thổ Đoài Kim
1939 Kỷ Mão Thành Đầu Thổ Đất trên thành Đoài Kim Cấn Thổ
1940 Canh Thìn Bạch Lạp Kim Vàng chân đèn Càn Kim Ly Hoả
1941 Tân Tỵ Bạch Lạp Kim Vàng chân đèn Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1942 Nhâm Ngọ Dương Liễu Mộc Gỗ cây dương Tốn Mộc Khôn Thổ
1943 Quý Mùi Dương Liễu Mộc Gỗ cây dương Chấn Mộc Chấn Mộc
1944 Giáp Thân Tuyền Trung Thủy Nước trong suối Khôn Thổ Tốn Mộc
1945 Ất Dậu Tuyền Trung Thủy Nước trong suối Khảm Thuỷ Khôn Thổ
1946 Bính Tuất Ốc Thượng Thổ Đất nóc nhà Ly Hoả Càn Kim
1947 Đinh Hợi Ốc Thượng Thổ Đất nóc nhà Cấn Thổ Đoài Kim
1948 Mậu Tý Thích Lịch Hỏa Lửa sấm sét Đoài Kim Cấn Thổ
1949 Kỷ Sửu Thích Lịch Hỏa Lửa sấm sét Càn Kim Ly Hoả
1950 Canh Dần Tùng Bách Mộc Gỗ tùng bách Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1951 Tân Mão Tùng Bách Mộc Gỗ tùng bách Tốn Mộc Khôn Thổ
1952 Nhâm Thìn Trường Lưu Thủy Nước chảy mạnh Chấn Mộc Chấn Mộc
1953 Quý Tỵ Trường Lưu Thủy Nước chảy mạnh Khôn Thổ Tốn Mộc
1954 Giáp Ngọ Sa Trung Kim Vàng trong cát Khảm Thuỷ Khôn Thổ
1955 Ất Mùi Sa Trung Kim Vàng trong cát Ly Hoả Càn Kim
1956 Bính Thân Sơn Hạ Hỏa Lửa trên núi Cấn Thổ Đoài Kim
1957 Đinh Dậu Sơn Hạ Hỏa Lửa trên núi Đoài Kim Cấn Thổ
1958 Mậu Tuất Bình Địa Mộc Gỗ đồng bằng Càn Kim Ly Hoả
1959 Kỷ Hợi Bình Địa Mộc Gỗ đồng bằng Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1960 Canh Tý Bích Thượng Thổ Đất tò vò Tốn Mộc Khôn Thổ
1961 Tân Sửu Bích Thượng Thổ Đất tò vò Chấn Mộc Chấn Mộc
1962 Nhâm Dần Kim Bạch Kim Vàng pha bạc Khôn Thổ Tốn Mộc
1963 Quý Mão Kim Bạch Kim Vàng pha bạc Khảm Thuỷ Khôn Thổ
1964 Giáp Thìn Phú Đăng Hỏa Lửa đèn to Ly Hoả Càn Kim
1965 Ất Tỵ Phú Đăng Hỏa Lửa đèn to Cấn Thổ Đoài Kim
1966 Bính Ngọ Thiên Hà Thủy Nước trên trời Đoài Kim Cấn Thổ
1967 Đinh Mùi Thiên Hà Thủy Nước trên trời Càn Kim Ly Hoả
1968 Mậu Thân Đại Trạch Thổ Đất nền nhà Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1969 Kỷ Dậu Đại Trạch Thổ Đất nền nhà Tốn Mộc Khôn Thổ
1970 Canh Tuất Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức Chấn Mộc Chấn Mộc
1971 Tân Hợi Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức Khôn Thổ Tốn Mộc
1972 Nhâm Tý Tang Đố Mộc Gỗ cây dâu Khảm Thuỷ Khôn Thổ
1973 Quý Sửu Tang Đố Mộc Gỗ cây dâu Ly Hoả Càn Kim
1974 Giáp Dần Đại Khe Thủy Nước khe lớn Cấn Thổ Đoài Kim
1975 Ất Mão Đại Khe Thủy Nước khe lớn Đoài Kim Cấn Thổ
1976 Bính Thìn Sa Trung Thổ Đất pha cát Càn Kim Ly Hoả
1977 Đinh Tỵ Sa Trung Thổ Đất pha cát Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1978 Mậu Ngọ Thiên Thượng Hỏa Lửa trên trời Tốn Mộc Khôn Thổ
1979 Kỷ Mùi Thiên Thượng Hỏa Lửa trên trời Chấn Mộc Chấn Mộc
1980 Canh Thân Thạch Lựu Mộc Gỗ cây lựu Khôn Thổ Tốn Mộc
1981 Tân Dậu Thạch Lựu Mộc Gỗ cây lựu Khảm Thuỷ Khôn Thổ
1982 Nhâm Tuất Đại Hải Thủy Nước biển lớn Ly Hoả Càn Kim
1983 Quý Hợi Đại Hải Thủy Nước biển lớn Cấn Thổ Đoài Kim
1984 Giáp Tý Hải Trung Kim Vàng trong biển Đoài Kim Cấn Thổ
1985 Ất Sửu Hải Trung Kim Vàng trong biển Càn Kim Ly Hoả
1986 Bính Dần Lư Trung Hỏa Lửa trong lò Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1987 Đinh Mão Lư Trung Hỏa Lửa trong lò Tốn Mộc Khôn Thổ
1988 Mậu Thìn Đại Lâm Mộc Gỗ rừng già Chấn Mộc Chấn Mộc
1989 Kỷ Tỵ Đại Lâm Mộc Gỗ rừng già Khôn Thổ Tốn Mộc
1990 Canh Ngọ Lộ Bàng Thổ Đất đường đi Khảm Thuỷ Khôn Thổ
1991 Tân Mùi Lộ Bàng Thổ Đất đường đi Ly Hoả Càn Kim
1992 Nhâm Thân Kiếm Phong Kim Vàng mũi kiếm Cấn Thổ Đoài Kim
1993 Quý Dậu Kiếm Phong Kim Vàng mũi kiếm Đoài Kim Cấn Thổ
1994 Giáp Tuất Sơn Đầu Hỏa Lửa trên núi Càn Kim Ly Hoả
1995 Ất Hợi Sơn Đầu Hỏa Lửa trên núi Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1996 Bính Tý Giảm Hạ Thủy Nước cuối khe Tốn Mộc Khôn Thổ
1997 Đinh Sửu Giảm Hạ Thủy Nước cuối khe Chấn Mộc Chấn Mộc
1998 Mậu Dần Thành Đầu Thổ Đất trên thành Khôn Thổ Tốn Mộc
1999 Kỷ Mão Thành Đầu Thổ Đất trên thành Khảm Thuỷ Khôn Thổ
2000 Canh Thìn Bạch Lạp Kim Vàng chân đèn Ly Hoả Càn Kim
2001 Tân Tỵ Bạch Lạp Kim Vàng chân đèn Cấn Thổ Đoài Kim
2002 Nhâm Ngọ Dương Liễu Mộc Gỗ cây dương Đoài Kim Cấn Thổ
2003 Quý Mùi Dương Liễu Mộc Gỗ cây dương Càn Kim Ly Hoả
2004 Giáp Thân Tuyền Trung Thủy Nước trong suối Khôn Thổ Khảm Thuỷ
2005 Ất Dậu Tuyền Trung Thủy Nước trong suối Tốn Mộc Khôn Thổ
2006 Bính Tuất Ốc Thượng Thổ Đất nóc nhà Chấn Mộc Chấn Mộc
2007 Đinh Hợi Ốc Thượng Thổ Đất nóc nhà Khôn Thổ Tốn Mộc
2008 Mậu Tý Thích Lịch Hỏa Lửa sấm sét Khảm Thuỷ Khôn Thổ
2009 Kỷ Sửu Thích Lịch Hỏa Lửa sấm sét Ly Hoả Càn Kim
2010 Canh Dần Tùng Bách Mộc Gỗ tùng bách Cấn Thổ Đoài Kim
2011 Tân Mão Tùng Bách Mộc Gỗ tùng bách Đoài Kim Cấn Thổ
2012 Nhâm Thìn Trường Lưu Thủy Nước chảy mạnh Càn Kim Ly Hoả
2013 Quý Tỵ Trường Lưu Thủy Nước chảy mạnh Khôn Thổ Khảm Thuỷ
2014 Giáp Ngọ Sa Trung Kim Vàng trong cát Tốn Mộc Khôn Thổ
2015 Ất Mùi Sa Trung Kim Vàng trong cát Chấn Mộc Chấn Mộc
2016 Bính Thân Sơn Hạ Hỏa Lửa trên núi Khôn Thổ Tốn Mộc
2017 Đinh Dậu Sơn Hạ Hỏa Lửa trên núi Khảm Thuỷ Khôn Thổ
2018 Mậu Tuất Bình Địa Mộc Gỗ đồng bằng Ly Hoả Càn Kim
Bảng tra mệnh cung phi theo năm – OneDay

3. Phân biệt cung phi và cung sinh

Một điểm quan trọng là phân biệt cung phi và cung sinh. Cung phi liên quan đến ngày tháng năm sinh, trong khi cung sinh liên quan đến giờ sinh. Cả hai yếu tố này đều quan trọng trong phong thủy, nhưng chúng phản ánh các khía cạnh khác nhau của cuộc đời.

Phân biệt cung phi và cung sinh thông qua bảng dưới đây:

Cung Cung phi (cung phụ) Cung sinh (cung tử)
Ý nghĩa – Liên quan đến ngày tháng năm sinh (ÂL) của một người.
– Thể hiện những yếu tố liên quan đến tính cách, tiềm năng, và vận mệnh cá nhân.
– Liên quan đến giờ sinh của một người.
– Xác định yếu tố liên quan đến cuộc đời, sự nghiệp, và mối quan hệ gia đình.
Cách xác định cung Thông qua ngày, tháng, năm sinh Thông qua giờ sinh
Ứng dụng – Xác định tính cách, tiềm năng nghề nghiệp, và các khía cạnh cá nhân khác.
– Ảnh hưởng đến việc chọn hướng đặt bàn thờ và lựa chọn màu sắc phong thủy trong nhà cửa.
– Dự đoán các sự kiện quan trọng trong cuộc đời, như hôn nhân, sức khỏe, và tài lộc.
– Liên quan đến việc lựa chọn ngày cưới hỏi và quyết định vị trí lưng tựa trong nhà.
Phân biệt cung phi và cung sinh
Đọc thêm: Cung Mệnh Là Gì? Cách Tính Cung Mệnh Chuẩn Nhất 2023

4. Ứng dụng của cung phi trong phong thủy

4.1 Các hướng của mệnh cung phi là gì?

Mệnh Cung Phi, một khía cạnh quan trọng trong phong thủy, được xác định dựa vào cung phi bát trạch hoặc ngũ hành bát quái. Nó được chia thành hai nhóm chính là Tây Bát Trạch và Đông Tứ Trạch, và mỗi nhóm này có những hướng cụ thể.

Tây Bát Trạch

Bao gồm các cung phi sau:

  • Cung Càn (Tây Bắc): Đây là hướng tốt cho nhà ở và nơi sinh hoạt gia đình, đặc biệt là nơi thiết lập bàn thờ tổ tiên.
  • Cung Đoài (Tây): Hướng tây thường được sử dụng cho vị trí gian bếp trong nhà, nơi nấu nướng và chuẩn bị thực phẩm.
  • Cung Cấn (Đông Bắc): Hướng đông bắc thường liên quan đến nơi làm việc, văn phòng, và các hoạt động kinh doanh.
  • Cung Khôn (Tây Nam): Hướng tây nam thường được sử dụng cho phòng ngủ và các không gian cá nhân.

Đông Tứ Trạch

Bao gồm các cung phi sau:

  • Cung Chấn (Đông): Đây là hướng tốt cho các phòng làm việc, đặc biệt là nơi làm việc sáng tạo và quản lý.
  • Cung Tốn (Đông Nam): Hướng đông nam thường được áp dụng cho nhà bếp và các khu vực liên quan đến nấu nướng và ẩm thực.
  • Cung Ly (Nam): Hướng nam thường được sử dụng cho các không gian sinh hoạt chung và tiếp khách.
  • Cung Khảm (Bắc): Hướng bắc thường liên quan đến các hoạt động quản lý tài chính và đầu tư.
ung-dung-cung-phi-trong-phong-thuy
Các hướng của mệnh cung phi là gì?

4.2 Cung phi trong lựa chọn màu sắc phong thủy

cung-phi-trong-lua-chon-mau-sac-phong-thuy-oneday
Lựa chọn màu sắc phong thủy – OneDay

Màu sắc là một phần quan trọng của phong thủy, và cung phi cũng đóng vai trò quan trọng trong việc chọn màu sắc phù hợp. Mỗi cung phi có thể thể hiện một loạt các màu sắc tốt cho sức khỏe và tài lộc.

  • Thuộc hành hỏa là Mệnh Cung Ly
    – Màu tương hợp là màu đỏ – cam – hồng – tím sẽ tạo sự thịnh vượng tốt.
    – Màu tương sinh thì có màu xanh lá, xanh trời thuộc hành Mộc.
    – Màu cấm kỵ là đen, xám, xanh thẫm vì sử dụng sẽ làm cho Mệnh Cung Phi bị xấu đi.
  • Thuộc hành thủy có Mệnh Cung Khảm:
    – Màu tương sinh là màu trắng, bạc, kem.
    – Màu tương hợp là thuộc xanh biển, đen.
    – Màu không nên sử dụng là màu thuộc hành hỏa.
  • Thuộc hành mộc có Mệnh Cung Chấn:
    – Màu tương sinh thuộc hành thủy là màu đen, xám, xanh thẫm.
    – Màu tương hợp là xanh lá.
    – Màu cấm kỵ là màu thuộc hành hóa vì sẽ khiến cho Mệnh Cung hành mộc bị giảm sút xấu đi.
  • Thuộc hành thổ là Mệnh Cung Cấn và Cung Khôn:
    – Màu tương hợp là màu vàng, màu nâu.
    – Màu tương sinh là màu thuộc hành hỏa như màu đỏ – hồng – tím – cam.
    – Không được sử dụng màu thuộc hành Mộc.
  • Thuộc hành kim là Mệnh Cung Càn:
    – Màu tương sinh là màu vàng, nâu.
    – Màu tương hợp là màu trắng, ghi và màu bạc.
    – Cấm kỵ là không được dùng màu thuộc mạng hỏa vì sẽ làm cho Cung Mệnh hành kim bị xấu hơn nữa.

5. Xác định mệnh cung để lựa chọn hướng đặt bàn thờ và phòng thờ theo phong thủy

5.1 Mệnh cung sinh và mệnh cung phi trùng nhau

Đôi khi, mệnh cung sinh và mệnh cung phi của bạn có thể trùng nhau, điều này có thể tạo điều kiện thuận lợi cho việc xác định hướng đặt bàn thờ và lựa chọn màu sắc phong thủy. Trường hợp này rất ít và được xem là may mắn. Việc lựa chọn màu sắc hợp phong thủy với những trường hợp này khá dễ dàng và thuận lợi.

Bạn có thể tuân theo hướng truyền thống liên quan đến mệnh cung của mình hoặc tùy chỉnh dựa trên các yếu tố cá nhân khác như không gian và sở thích.

5.2 Mệnh cung sinh và mệnh cung phi tương sinh với nhau

Nếu mệnh cung sinh và mệnh cung phi của bạn tương sinh với nhau, điều này có thể mang lại sự cân bằng và hòa hợp trong cuộc sống. Chúng bổ sung lẫn nhau và tạo điều kiện thuận lợi cho sự thịnh vượng và may mắn.

Ví dụ, nếu bạn có Mệnh Cung Sinh là Tý và Mệnh Cung Phi là Sửu (Tý và Sửu tương sinh), bạn có thể chọn hướng đặt bàn thờ theo hướng tốt của cả hai Mệnh Cung, tạo sự kết hợp tích cực.

Tương tự, bạn có thể lựa chọn màu sắc trang trí phòng thờ sao cho phù hợp với cả Mệnh Cung Sinh và Mệnh Cung Phi để tạo nên không gian thuận lợi cho tâm linh và tổ tiên.

xac-dinh-menh-cung-de-lua-chon-huong-dat-ban-tho-va-phong-tho-theo-phong-thuy-oneday
Xác định mệnh cung để lựa chọn hướng đặt bàn thờ và phòng thờ theo phong thủy

5.3 Mệnh cung sinh và mệnh cung phi tương khắc nhau

Trong một số trường hợp, mệnh cung sinh và mệnh cung phi của bạn có thể tương khắc, điều này có thể tạo ra một số thách thức trong việc thiết kế không gian phòng thờ và trang trí phòng thờ theo phong thủy. Khi mệnh cung sinh và mệnh cung phi tương khắc nhau, có thể xảy ra xung đột năng lượng và sự xung đột trong không gian phòng thờ. Điều này có thể ảnh hưởng đến cảm giác của bạn trong không gian này và tạo ra một môi trường không hài hòa.

Tuy nhiên, có một số cách để giảm bớt tác động tiêu cực của sự tương khắc giữa mệnh cung sinh và mệnh cung phi:

  • Lựa chọn khoảng cách: Bạn có thể cố gắng tạo khoảng cách vật lý giữa bàn thờ và các yếu tố liên quan đến mệnh cung phi, như các đồ trang sức hoặc hình ảnh tượng trưng. Điều này giúp giảm thiểu sự xung đột và tạo sự cân bằng trong không gian.
  • Sử dụng màu sắc khắc phục: Bạn có thể sử dụng màu sắc phù hợp để cân bằng năng lượng giữa mệnh cung sinh và mệnh cung phi. Màu sắc có thể là một công cụ mạnh để làm điều này.
  • Thiết kế trang trí tích cực: Bạn có thể chọn các yếu tố trang trí và biểu tượng tích cực để tạo sự cân bằng và hòa hợp trong không gian phòng thờ.
Đọc thêm: Cách Sử Dụng Bát Quái Phong Thủy Không Phải Ai Cũng Biết

6. Những con số may mắn với mệnh cung phi là gì?

Mỗi cung phi có thể liên kết với những con số may mắn riêng. Tìm hiểu về những con số này có thể giúp bạn tận dụng tốt nhất tiềm năng của mình.

STT NGŨ HÀNH CUNG MỆNH SỐ HỢP MỆNH SỐ KHẮC MỆNH 
1 KIM Càn 7 – 8 – 2 – 5 – 6 9
2 KIM Đoài 6 – 8 – 2 – 5 – 7 9
3 MỘC Chấn 9 – 1 – 4 – 3 6 – 7
4 MỘC Tốn 1 – 3 – 4 6 – 7
5 THUỶ Khảm 4 – 6 – 7 – 1 8 – 2 – 5
6 HOẢ Ly 3 – 4 – 9 1
7 THỔ Khôn 8 – 9 – 5 – 2 3 – 4
8 THỔ Cấn 2 – 9 – 5 – 8 3 – 4
Những con số may mắn với mệnh cung phi – OneDay

Tạm kết – Cung Phi là gì?

Trong bài viết này, chúng tôi đã giải thích chi tiết về cung phi là gì, từ khái niệm cơ bản đến cách tính và ứng dụng trong phong thủy. Hy vọng rằng bạn đọc OneDay đã có cái nhìn sâu hơn về vấn đề này và có thể áp dụng kiến thức này vào cuộc sống hàng ngày của mình.

You may also like

logo_Oneday_Vietnam
Tìm Kiếm Bất Động Sản Việt Nam

OneDay (Quanh Đây) là một nền tảng bất động sản với mục đích kết nối các đại lý bất động sản với khách hàng, người mua với người bán và người thuê với chủ nhà.

OneDay | Quanh Đây
Tìm kiếm bất động sản Việt Nam