Hướng Dẫn Đăng Ký Tạm Trú Online Năm 2023 Chi Tiết Nhất

by Thảo Linh
0 comment

dang-ky-tam-tru-online-oneday

Trong bối cảnh thế giới ngày càng phát triển về công nghệ và tiện ích trực tuyến, việc thực hiện các thủ tục hành chính trực tuyến trở nên quan trọng và tiết kiệm thời gian. Trong bài viết này, OneDay sẽ hướng dẫn bạn một quy trình quan trọng và cần thiết: “Hướng dẫn đăng ký tạm trú online năm 2023″. Điều này không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian mà còn tạo điều kiện thuận lợi hơn trong quá trình thực hiện thủ tục cư trú.

1. Quy định về đăng ký tạm trú

1.1 Tạm trú là gì

Để hiểu rõ hơn về khái niệm “tạm trú,” chúng ta có thể tham khảo định nghĩa được quy định tại khoản 9, Điều 2 của Luật Cư trú 2020:

“Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.”

Điều này có nghĩa rằng “tạm trú” đề cập đến nơi mà một công dân hoặc người dân sống tại đó trong một thời gian nhất định, thường là một địa điểm khác với nơi thường trú của họ. Để được coi là tạm trú, họ phải đăng ký địa chỉ tạm trú tại đó với cơ quan có thẩm quyền.

Ví dụ, nếu một người có nơi thường trú tại một thành phố nhưng cần di chuyển đến một thành phố khác trong một thời gian ngắn, họ có thể đăng ký tạm trú tại đó để thể hiện rằng họ đang sống tại địa điểm mới trong khoảng thời gian cụ thể đó.

Tạm trú là một khái niệm quan trọng trong quản lý cư trú và hành chính công, giúp quy định việc thay đổi địa chỉ cư trú của công dân một cách hợp pháp và rõ ràng.

1.2 Điều kiện đăng ký tạm trú

Quy định tại Điều 27 “Điều kiện đăng ký tạm trú” của Luật Cư Trú 2020 cụ thể như sau:

1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi hành chính cấp xã, phường, thị trấn nơi để lao động, học tập, làm việc hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì bắt buộc phải thực hiện đăng ký tạm trú.

2. Thời hạn tạm trú tối đa là không quá 2 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần.

3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở theo các quy định sau:

  • Chỗ ở nằm trong khu vực cấm không được xây dựng hoặc lấn chiếm hành lang quốc phòng – an ninh, giao thông, thủy lợi, các di tích văn hóa – lịch sử đã được xếp hạng, khu vực được cảnh báo gây nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở đều nằm trên diện tích đất xâm chiếm trái phép hoặc trên một khoảng diện tích đất không đủ điều kiện để xây dựng theo quy định của luật đất đai.
  • Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và có quyết định phê duyệt những phương án bồi thường, hỗ trợ thiệt hại và tái định cư của cơ quan nhà nước; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp quyền sử dụng đất, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng chưa được giải quyết theo quy định của Pháp luật.
  • Chỗ ở bị tịch thu theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”.

1.3 Làm tạm trú cần giấy tờ gì

Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm các giấy tờ chứng minh sau:

  • Giấy chứng minh nhân dân
  • Giấy tờ và căn cứ pháp lý chứng minh chỗ ở hợp pháp
  • Bản khai nhân khẩu (HK01)
  • Phiếu báo thay đổi nhân khẩu và hộ khẩu (HK02)
  • Số lượng hồ sơ: bao gồm 1 bộ.

2. Thủ tục đăng ký tạm trú trực tiếp

Tại khoản 2,3 Điều 28 của Luật Cư trú 2020 quy định rằng; khi người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú tới cơ quan đăng ký cư trú tại nơi mà họ dự kiến tạm trú; quy trình được tiến hành theo các bước sau:

  1. Khi cơ quan đăng ký cư trú tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú; họ sẽ tiến hành kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký. Trong trường hợp hồ sơ không đủ hoặc thiếu thông tin; cơ quan sẽ hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
  2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ; cơ quan đăng ký cư trú sẽ thẩm định hồ sơ; và cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới cùng với thời hạn tạm trú của người đăng ký; vào Cơ sở dữ liệu về cư trú. Họ cũng sẽ thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú. Trong trường hợp từ chối đăng ký; cơ quan sẽ phải cung cấp một câu trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.
  3. Sau khi hoàn thành quá trình thẩm định hồ sơ; cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú; và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú. Trong trường hợp từ chối đăng ký; họ sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.

3. Hướng dẫn đăng ký tạm trú online trên cổng dịch vụ công

Cách đăng ký tạm trú online nhanh nhất – Nguồn: Thư viện pháp luật

3.1 Hồ sơ giấy tờ làm đăng ký tạm trú online

3.2 Các bước đăng ký tạm trụ online

buoc-1-oneday
  • Bước 2: Đăng nhập vào tài khoản dịch vụ công.
buoc-2-oneday-dang-ky-tam-tru-online
  • Bước 3: Chọn mục “Thủ tục hành chính”
buoc-3-oneday
  • Bước 4: Nhập cụm từ “Tạm trú” vào ô tìm kiếm và chọn mục “Đăng ký tạm trú”
buoc-4-oneday
  • Bước 5: Chọn mục “Nộp hồ sơ”
buoc-5-oneday-dang-ky-tam-tru-online
  • Bước 6: Điền các thông tin có dấu (*).
buoc-6-oneday

Lưu ý: Cần điền thông tin lần lượt từ trên xuống trước khi điền các nội dung bên dưới. Đối với mục “Cơ quan thực hiện”; khi bạn chọn nơi đăng ký tạm trú, hệ thống sẽ tự động hiển thị kết quả cơ quan thực hiện.

  • Bước 7: Tại mục “Thủ tục thực hiện”; bạn có thể lựa chọn một trong hai mục sau để kê khai trường hợp tương ứng và tải lên các hồ sơ theo Mục 2:

– Đăng ký tạm trú lập hộ mới

– Đăng ký tạm trú vào hộ đã có

buoc-7-oneday-dang-ky-tam-tru-online
  • Bước 8: Chọn hình thức nhận thông báo; có thể là “Qua email” hoặc “Qua cổng thông tin”, sau đó tiến hành cam kết lời khai. Kiểm tra lại thông tin và chọn “Ghi” hoặc “Ghi và gửi”.
buoc-8-oneday
  • Bước 9: Chọn mục “Tài khoản” để kiểm tra lại hồ sơ đăng ký tạ trú online; sau đó chọn “Quản lý hồ sơ đã nộp” và xem tại mục “Hồ sơ”.
buoc-9-oneday-dang-ky-tam-tru-online

4. Thời hạn giải quyết, lệ phí

Tại Biểu mức thu lệ phí đăng ký cư trú ban hành kèm Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định như sau:

le-phi-dang-ky-tam-tru-online
Lệ phí đăng ký tạm trú online

5. Những phải trường hợp hủy bỏ đăng ký tạm trú

Hiện nay theo quy định tại Điều 19 Thông tư 35/2014/TT-BCA thì công dân bị xóa tên trong sổ đăng ký tạm trú trong 05 trường hợp:

  • Người đã đăng ký tạm trú nhưng chết, mất tích.
  • Người đã đăng ký tạm trú nhưng không sinh sống, làm việc, lao động; học tập tại địa phương đã đăng ký tạm trú từ 06 (sáu) tháng trở lên.
  • Người đã đăng ký tạm trú nhưng hết thời hạn tạm trú từ 30 (ba mươi) ngày trở lên; mà không đến cơ quan Công an nơi đăng ký tạm trú để làm thủ tục gia hạn tạm trú.
  • Người đã đăng ký tạm trú mà được đăng ký thường trú.
  • Người đã đăng ký tạm trú nhưng bị cơ quan có thẩm quyền quyết định hủy đăng ký tạm trú; do việc đăng ký tạm trú không đúng thẩm quyền, đối tượng, điều kiện.

4. Tạm kết

OneDay đã cung cấp cho bạn một hướng dẫn chi tiết về việc đăng ký tạm trú trực tuyến vào năm 2023. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc cần sự hỗ trợ thêm, đừng ngần ngại liên hệ với cơ quan có thẩm quyền hoặc tìm hiểu thêm về quy trình cụ thể tại trang web chính thức. OneDay chúc bạn thành công trong việc đăng ký tạm trú online!

You may also like

logo_Oneday_Vietnam
Tìm Kiếm Bất Động Sản Việt Nam

OneDay (Quanh Đây) là một nền tảng bất động sản với mục đích kết nối các đại lý bất động sản với khách hàng, người mua với người bán và người thuê với chủ nhà.

OneDay | Quanh Đây
Tìm kiếm bất động sản Việt Nam